Chương | |||||||||
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
VIII |
IX |
X |
Prologue (0) |
Symphony (S) |
Knight (K) |
Retro (R) |
Timeline (T) |
Million (M) |
Cytus Alive |
Chương trước Vanessa |
Chương 6 The Lost |
Chương kế Loom |
function Operator:allocateStorage(size) local db = self:acquireDatabase() while db:getAvailableSpace() < size do local dated_item = db:query{ number = 1, tag = "emotion", sort = "timestamp", } db:remove(dated_item) end local chunk = db:reserveSpace(size) zeroMemory(chunk) return chunk end
Stt | Logo | Tên bài | Tác giả | Dễ | Khó | BPM |
---|---|---|---|---|---|---|
A-6 | Alive: The Lost | Sta | 4 | 7 | 140 | |
6-1 | Dragon Warrior | Hoskey | 3 | 7 | 100 | |
6-2 | Selfish Gene | ani | 3 | 6 | 100 | |
6-3 | Realize | Persona | 5 | 7 | 181 | |
6-4 | Colorful Skies | 3R2 | 4 | 9 | 146 | |
6-5 | It's A Wonderful World | HAMO | 3 | 6 | 152 | |
6-6 | Bloody Purity | Eyemedia | 8 | 9 | 155 | |
6-7 | Logical Steps | yamajet | 3 | 8 | 130 | |
6-8 | Niflheimr | xi | 3 | 8 | 180 | |
6-9 | Old Gold | Cranky | 3 | 8 | 155 | |
6-10 | The Blocks We Loved | Killerblood | 2 | 9 | 134 |
Bên lề[]
- Chương này giới thiệu Hoskey.
- Đoạn mã trong cutscene có ý nghĩa: Cứ mỗi dữ liệu cảm xúc được thêm vào cơ sở dữ liệu với kích thước vượt quá kích thước bộ nhớ, thì dữ liệu cũ sẽ bị xóa để bảo toàn vùng nhớ và ghi dữ liệu mới.